Những thuật ngữ chứng khoán cơ bản mà nhà đầu tư cần nắm rõ

Quyên Ngô-04:18 29/07/2022

Giống như bất cứ ngành nghề nào, đầu tư chứng khoán cũng có những thuật ngữ riêng, được sử dụng phổ biến để diễn tả các sự kiện diễn ra trên thị trường. Cụ thể, có những thuật ngữ chứng khoán nào quan trọng? Hãy cùng Momi tìm hiểu ngay dưới đây!

Thuật ngữ chứng khoán liên quan đến cổ phiếu

  • Cổ phiếu (Stock) là chứng nhận số tiền nhà đầu tư đã góp vào các công ty đã phát hành ra cổ phiếu
  • Cổ phần: Là số vốn điều lệ của công ty đã được chia thành nhiều phần bằng nhau
  • Cổ đông: Là cá nhân hoặc tổ chức hiện đang nắm giữ hợp pháp một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần nào đó
  • Cổ phiếu phổ thông hay cổ phiếu thường: Là loại cổ phiếu phổ biến nhất. Khi sở hữu cổ phiếu này, nhà đầu tư có quyền biểu quyết quyền tự do chuyển nhượng và được trả cổ tức dựa trên kết quả kinh doanh của công ty
  • Cổ phiếu blue chip: Là loại cổ phiếu tiềm năng, có doanh thu và tốc độ tăng trưởng ổn định
  • Cổ phiếu ưu đãi: Là loại cổ phiếu giống với cổ phiếu thường nhưng khác là cổ đông nắm giữ cổ phiếu này sẽ được nhận nhiều ưu đãi hơn
  • Cổ tức: Là lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông
  • Cổ tức thưởng: Loại cổ tức được chia thêm dựa trên kết quả kinh doanh của công ty
  • Cổ tức cố định: Loại cổ tức cố định, được phân chia độc lập, không dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Nắm vững các thuật ngữ chứng khoán cơ bản giúp nhà đầu tư thêm hiểu hơn về thị trường

Nắm vững các thuật ngữ chứng khoán cơ bản giúp nhà đầu tư thêm hiểu hơn về thị trường

Thuật ngữ chứng khoán liên quan đến tài khoản đầu tư

  • Tài khoản chứng khoán: Là tài khoản các nhà đầu tư lập ra để thực hiện các giao dịch mua - bán cổ phiếu trên thị trường
  • Sàn giao dịch: Là nơi các giao dịch mua - bán, trao đổi chứng khoán được diễn ra
  • Thanh khoản: Là mức đo lường tính dễ dàng trong việc mua - bán chứng khoán
  • Khối lượng giao dịch: Là số lượng chứng khoán được mua bán trong 1 phiên
  • Thuật ngữ chứng khoán liên quan đến giao dịch
  • Giao dịch trong ngày: Là việc các nhà đầu tư thực hiện hoạt động mua - bán trong cùng 1 ngày
  • Giao dịch ký quỹ (margin trading): Hình thức vay tiền từ công ty chứng khoán để thực hiện mua cổ phiếu
  • Giá khớp lệnh: Giá mua hiện tại của cổ phiếu có trên thị trường
  • Lệnh điều kiện: Là lệnh được đặt đi kèm với điều kiện, đồng nghĩa giao dịch chỉ được thực hiện nếu thỏa mãn điều kiện đã đặt ra
  • Lệnh giới hạn LO: Lệnh mua bán với mức giá chỉ định hoặc mức giá tốt hơn
  • Lệnh ATC: Là lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa và được ưu tiên trước lệnh LO khi so sánh khớp lệnh.

Xem thêm: Những thuật ngữ quỹ mở quen thuộc nhà đầu tư nào cũng gặp ít nhất một lần

Thuật ngữ chứng khoán chỉ các chỉ số chứng khoán

  • Index: Chỉ số phản ánh thị trường cổ phiếu, bao gồm mức vốn hoá của thị trường tại một thời điểm bất kỳ
  • VN-Index: Chỉ số thể hiện sự biến động của những cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch HoSE
  • HNX-Index: Chỉ số thể hiện sự biến động của những cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch HNX

Chỉ số VN-Index thể hiện sự biến động của những cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch HoSE

Chỉ số VN-Index thể hiện sự biến động của những cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch HoSE

Thuật ngữ chứng khoán liên quan đến giá chứng khoán

  • Mệnh giá: Số tiền ghi trên cổ phiếu hay trái phiếu khi được phát hành
  • Thị giá: Giá thị trường của các loại chứng khoán đã mua - bán trên thị trường giao dịch tập trung
  • Giá niêm yết: Là mức giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch đầu tiên và được xác định dựa trên mối quan hệ cung - cầu của thị trường
  • Giá khớp lệnh: Mức giá được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch Chứng khoán, thỏa mãn tối đa nhu cầu cả các nhà đầu tư đang mua - bán chứng khoán
  • Giá mở cửa: Hay chính là giá đóng cửa của phiên giao dịch hôm trước
  • Giá cao nhất: Là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch hoặc một chu kỳ theo dõi biến động giá
  • Giá thấp nhất: Ngược với giá cao nhất, là mức giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc một chu kỳ theo dõi biến động giá
  • Giá đóng cửa: Là mức giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng của ngày giao dịch
  • Giá tham chiếu: Mức giá cơ sở cho việc tính dao động giá chứng khoán trong phiên giao dịch
  • Giá sản: Mức giá thấp nhất mà một loại chứng khoán nào đó có thể xác lập trong phiên giao dịch
  • Giá trần: Mức giá cao nhất mà một loại chứng khoán có thể xác lập trong phiên giao dịch
  • Biên độ dao động giá: Giới hạn chứng khoán có thể biến đổi tối đa trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu

Các thuật ngữ liên quan đến xu hướng thị trường chứng khoán

  • Thị trường gấu: Thị trường giá xuống, qua đó nhà đầu tư có thể dự đoán giá cổ phiếu sẽ đi xuống, là thời điểm thích hợp để bán khống
  • Thị trường bò: Thị trường giá lên, cổ phiếu được dự đoán có thể tăng giá
  • Hệ số beta: Thước đo liên hệ giữa giữa giá cổ phiếu và chuyển động của toàn bộ thị trường
  • Sở giao dịch chứng khoán: Nơi nhà đầu tư giao dịch cổ phiếu
  • Các thuật ngữ chứng khoán về phân tích kỹ thuật
  • Bẫy tăng giá (Bull trap): Là tín hiệu giả cho thấy thị trường đang có hiện tượng đảo chiều sau đợt giảm giá liên tiếp
  • Bẫy giá giảm (Bear trap): Ngược lại với Bull trap, đây là tín hiệu giả cho thấy thị trường đang giảm giá sau đợt tăng liên tiếp. Tuy nhiên sau đó lại tăng rất tích cực
  • Kỹ thuật hedging: Kỹ thuật mà nhà đầu tư có thể sử dụng để phòng ngừa rủi ro đến từ các biến động thị trường
  • Dead cat bounce: Là sự tăng giá với biên độ nhỏ trong một đợt giá mạnh

    Các thuật ngữ liên quan đến xu hướng thị trường chứng khoán

Các thuật ngữ liên quan đến xu hướng thị trường chứng khoán

Thuật ngữ chứng khoán liên quan đến công ty phát hành chứng khoán

  • IPO: Là lần phát hành đầu tiên ra công chứng của chứng khoán nào đó
  • Công ty niêm yết: Phía doanh nghiệp đã thực hiện việc bán ra cổ phiếu đã được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán và trung tâm lưu ký chứng khoán
  • Mô hình CAPM: Mô hình định giá tài sản vốn, dùng để xác định mối quan hệ giữa những rủi ro có thể xảy đến và tỷ suất sinh lời của tài sản
  • Giá trị vốn hoá: Là tổng giá trị cổ phần của một công ty niêm yết hay tổng giá trị thị trường của một công ty/doanh nghiệp
  • Hệ số giá trị trên giá ghi sổ: Được sử dụng để so sánh giá thị trường của một cổ phiếu so với giá trị của loại cổ phiếu đó.

Trên đây là danh sách các thuật ngữ chứng khoán cơ bản thường được sử dụng trong giao dịch, các bản tin tài chính,... Hy vọng những thông tin nêu trên sẽ giúp bạn phổ cập thêm kiến thức đầu tư, vững vàng hơn trước khi “dấn thân” vào thị trường.

Hashtag:

#đầu_tư
#chứng_khoán

Bài viết liên quan

Công ty cổ phần Công Nghệ và Truyền Thông SAMO

VP đại diện: Tầng 9, Tòa Licogi13 - 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Nguyễn Thành Đạt

Email: [email protected]

Liên hệ: 1900 636 232

Sở Kế Hoạch & Ðầu Tư TP Hà Nội Cấp giấy phép số 0106138449

Giấy phép hoạt động: Số 259/ GP - BTTTT do bộ thông tin và truyền thông cấp ngày 20/05/2016

Ðăng kí kinh doanh tại: Số 3, ngõ 361, phố Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Quét QR code - Tải ứng dụng MOMI ngay