Giá 1 hợp đồng phái sinh VPS năm 2022 là bao nhiêu?
Đầu tư chứng khoán phái sinh đang là xu thế mới trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam. Theo đó, có rất nhiều nhà đầu tư quan tâm đến vấn đề giá 1 hợp đồng phái sinh VPS là bao nhiêu, được tính toán dựa trên những yếu tố nào? Sau đây hãy cùng Momi tìm hiểu!
Hợp đồng phái sinh trên sàn VPS bao gồm hai loại hợp đồng tương lai bao gồm:
Tìm hiểu Hợp đồng phái sinh VPS là gì
Ở đây, hợp đồng tương lai được hiểu là thỏa thuận mua - bán hàng hoá trong hiện tại và được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Tại thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam, hiện tại đang giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ với các chỉ số cơ bản như sau:
STT | Đặc điểm | HĐTL chỉ số VN30 | HĐTL trái phiếu Chính phủ |
---|---|---|---|
1 | Tên hợp đồng | HĐTL trên chỉ số cổ phiếu VN30 | HĐTL trái phiếu Chính phủ 5 năm |
2 | Mã hợp đồng | VN30F1805 | VB05Fyymm |
3 | Tên tài sản cơ sở | Chỉ số VN30 | Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 5%/năm, trả lãi định kỳ, cuối kỳ 12 tháng/lần, trả gốc 1 lần khi đáo hạn |
4 | Hệ số nhân | 100.000 đồng | 10.000 đồng |
5 | Quy mô hợp đồng | 100.000 đồng (điểm chỉ số Vn30 tương lai) | 1.000.000.000 đồng |
6 | Tháng đáo hạn | - Tháng hiện tại - Tháng kế tiếp - Tháng cuối quý liền kề - Tháng cuối quý kế tiếp | 3 tháng cuối 3 quý gần nhất |
7 | Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày thứ 5 thứ 3 trong tháng đáo hạn. Trường hợp trùng ngày nghỉ sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước đó | Ngày 15 của tháng đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu ngày 15 là ngày nghỉ |
8 | Ngày thanh toán cuối cùng | Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc thứ ba kể từ ngày giao dịch cuối cùng |
9 | Biên độ dao động | (+/-7%) | (+/-3%) so với giá tham chiếu |
10 | Giá tham chiếu | Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) | Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) |
11 | Mức ký quỹ | Theo quy định của VSD | Theo quy định của VSD |
12 | Giới hạn lệnh | 500 hợp đồng/lệnh | 1.000 hợp đồng/lệnh |
Xem thêm: Bảng giá chứng khoán VPS: Đọc như thế nào?
Giá 1 hợp đồng phái sinh VPS không cố định mà tùy biến theo điểm sàn của các chỉ số, mức ký quỹ của từng sàn và một số các yếu tố khác nữa,...
Giá 1 hợp đồng phái sinh VPS nói chung sẽ được tính toán dựa trên điểm số của hợp đồng trên sàn tại thời điểm mua vào cộng với tỷ lệ ký quỹ và phí dịch vụ tham gia chứng khoán phái sinh VPS của từng loại tài khoản.
Giá 1 hợp đồng phái sinh VPS và cách tính
Quy tắc tính giá 1 hợp đồng phái sinh VPS dựa trên chênh lệch giá thanh toán cuối ngày với giá bình quân gia quyền theo số lượng của mỗi vị thế, tính riêng theo từng mã hợp đồng. Sau đó khi đã có chênh lệch thì bù trừ ròng để xác định nghĩa vụ thanh toán của nhà đầu tư.
Công thức tính chênh lệch lãi - lỗ vị thế cuối ngày là:
VM cuối ngày = (DSPt - VWAP) * Số hợp đồng * Hệ số nhân
Trong đó:
Có 4 trường hợp VWAP:
Ví dụ: Trong phiên giao dịch đầu tiên nhà đầu tư mở 4 vị thế mua VN30F1903 với giá 910. Sau đó lại tiếp tục mở 2 vị thế mua VN30F1903 với giá 920. Từ đây suy ra, nhà đầu tư giữ vị thế mua đến hết phiên, giá DSP là 915.
Theo công thức tính ở trên, ta có:
Phí giao dịch chứng khoán phái sinh VPS (áp dụng từ 31/3/2022) được quy định như sau:
STT | Nội dung | Mức phí quy định | Thời điểm thu |
---|---|---|---|
1 | Phí giao dịch phái sinh tại VPS | 1. Áp dụng cho KH mở mới tài khoản từ ngày: 31/03/2022 đến 30/09/2022: - Miễn phí giao dịch: trong 6 tháng đầu kể từ ngày mở tài khoản - 1.000 đồng/1 HĐTL: từ tháng thứ 7 kể từ ngày mở tài khoản 2. Áp dụng cho KH thông thường - 1.000 đồng/1 HĐTL | Thu trên số hợp đồng khớp lệnh theo ngày |
2 | Phí giao dịch chứng khoán phái sinh (phí giao dịch phải trả sở giao dịch chứng khoán) | Thu trên số hợp đồng khớp lệnh theo ngày | |
Hợp đồng tương lai chỉ số | 2.700 đồng/1 HĐTL | ||
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ | 4.500 đồng/1 HĐTL | ||
3 | Các khoản phí dịch vụ phải trả VSD | · Thu định kỳ vào ngày mùng 1 tháng kế tiếp · Đối với TKGDPS tại VPS không đủ tiền mặt để thu phí, VPS sẽ thực hiện rút tiền ký quỹ để thu phí | |
· Dịch vụ quản lý vị thế | 2.550 đồng/hợp đồng/tài khoản/ngày | ||
Dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ | 0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/tài khoản/tháng - Tối đa không quá 1.600.000 đồng/tài khoản/tháng - Tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng/tài khoản/ | ||
4 | Quy định khác | Để hỗ trợ Khách hàng tránh rủi ro phát sinh phí quản lý tài sản phải trả cho VSD tháng kế tiếp, tại ngày làm việc cuối cùng của tháng hiện tại, VPS sẽ rút toàn bộ tiền ký quỹ trên tài khoản ký quỹ tại VSD về tài khoản giao dịch phái sinh của Khách hàng nếu đáp ứng điều kiện: - Số dư ký quỹ = số tiền ký quỹ có thể rút; và - Số dư ký quỹ ≤ 2.500.000 VNĐ | · Ghi chú: Số tiền này có thể thay đổi theo quy định của VPS từng thời kỳ |
Trong chứng khoán phái sinh, tỷ lệ ký quỹ sẽ do Trung tâm lưu ký chứng khoán quy định và nêu rõ cho nhà đầu tư trước khi ksy về phần trăm giá trị hợp đồng chứng khoán.
Tỷ lệ ký quỹ chứng khoán phái sinh VPS hiện nay được quy định là 13%. Từ đây có thể tính được số tiền phải ký quỹ và giá trị hợp đồng bao nhiêu tiền khi mua.
Những chia sẻ trên đây chắc hẳn đã giúp bạn nắm rõ giá 1 hợp đồng phái sinh VPS là bao nhiêu và cách tính một hợp đồng phái sinh VPS theo công thức chuẩn. Căn cứ từ những dữ liệu này hãy đưa ra cho mình chiến lược đầu tư thông minh nhất!
Hashtag:
Công ty cổ phần Công Nghệ và Truyền Thông SAMO
VP đại diện: Tầng 9, Tòa Licogi13 - 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Nguyễn Thành Đạt
Email: [email protected]
Liên hệ: 1900 636 232
Sở Kế Hoạch & Ðầu Tư TP Hà Nội Cấp giấy phép số 0106138449
Giấy phép hoạt động: Số 259/ GP - BTTTT do bộ thông tin và truyền thông cấp ngày 20/05/2016
Ðăng kí kinh doanh tại: Số 3, ngõ 361, phố Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội