Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất tháng 8/2022

Nguyễn Thị Ngọc Mai-08:18 03/08/2022

Lãi suất vay mua nhà tại một số ngân hàng tháng 8/2022 được điều chỉnh theo hướng tăng lên. Tuy nhiên nhìn chung đa số các ngân hàng vẫn giữ ổn định lãi suất cho vay không đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng 7.

Lãi suất vay ngân hàng đã có sự thay đổi như thế nào?

Trong ngắn hạn, ngành ngân hàng sẽ được hưởng lợi từ việc Chính phủ triển khai gói bù lãi suất với tổng giá trị 43.000 tỷ đồng (tương đương khoảng 1.000 tỷ đồng nợ) trong hai năm 2022-2023. Điều này giúp các ngân hàng duy trì tốc độ tăng trưởng tín dụng cao và giảm bớt việc phải cắt giảm một phần lợi nhuận để hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp như giai đoạn 2020-2021 vừa qua.

Về dài hạn, lãi suất cho vay tăng sẽ bù đắp cho lãi suất huy động tăng và giúp ngành ngân hàng cải thiện hệ số NIM và khả năng sinh lời. Cụ thể, gói cấp bù lãi suất dự báo có thể giảm lãi suất cho vay trung bình từ 0.2 đến 0.4 điểm % vào năm 2022. Tuy nhiên, tác động thực tế của gói bù lãi suất với doanh nghiệp và nền kinh tế có thể giảm bớt nếu các ngân hàng thương mại tăng lãi suất cho vay đối với các khoản vay thông thường khác để bù đắp việc tăng lãi suất huy động.

Trong báo cáo vĩ mô triển vọng 6 tháng cuối năm 2022, Công ty chứng khoán Vietcombank (VCBS) cho rằng, định hướng xuyên suốt của NHNN vẫn là giảm lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sau dịch. Mặc dù vậy, với tăng trưởng tín dụng có thể cao hơn so với cùng kỳ, lãi suất huy động chịu áp lực tăng; lãi suất cho vay khó có thể tránh khỏi những áp lực nhất định.

Lãi suất cho vay tăng sẽ bù đắp cho lãi suất huy động

Lãi suất cho vay tăng sẽ bù đắp cho lãi suất huy động

Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng mới nhất tháng 8/2022

Lãi suất vay mua nhà

Tại mỗi ngân hàng, điều kiện để đăng ký vay mua nhà sẽ được điều chỉnh khác nhau. Tuy nhiên, vẫn sẽ có một số quy định cơ bản mà tất cả các ngân hàng đều áp dụng như: Khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ, có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu được ghi nhận trên hệ thống ngân hàng.

Ngân hàng Lãi suất vay (%/năm)
ABBANK 8,49
ACB 7,5-9,5
Agribank 11,00
BIDV 7,8
VCCB (Bản Việt) 9,20
EXIMBANK 11,50
HL BANK 9,00
HL BANK 7,75
HSBC 7,99
LIENVIETPOSTBANK 10,25
MSB 5,99
OCB 8,68
PVCOMBank 8,99
SCB 6,5-9,5
SHB 8,5
Sacombank 7,49-8,5
Techcombank 6,69- 7,29
TPBANK 5,9
VIB 8,70
Vietcombank 7,5
VietinBank 7,7
Standard Chartered 6,45
Woori Bank 7

Có thể thấy những ngân hàng có lãi suất vay mua tại thời điểm đầu tháng 8 đã có xu hướng tăng lên. MSB đang là ngân hàng có lãi suất mua xe tốt nhất hiện nay với lãi suất vay là 5,99%/năm. Nhóm các ngân hàng nước ngoài như Standard Chartered, Hong Leong Bank… lãi suất giao động từ 6,45% - 6,5%/năm đang là nhóm có mức lãi suất ưu đãi nhất. Nhóm các ngân hàng lớn tại Việt Nam như BIDV, Vietcombank, Vietinbank… có mức lãi suất giao động từ 7,5% - 7,8%/năm.

Lãi suất vay mua ô tô

Ngân hàng Lãi suất vay (%/năm)
BIDV 7,3
EXIMBANK 9,00
HL BANK 7,55
MBBank 8,29
MSB 6,59
OCB 8,49
PVCOMBank 7,59
SHB 7,50
Techcombank 9,49
TPBANK 7,3
VIB 8,30
Vietcombank 6,79
VietinBank 7,7

Lãi suất vay mua xe ô tô thấp nhất tại thời điểm đầu tháng 8/2022 hiện ở mức 6,59%/năm áp dụng cho khoản vay tại MSB. Trong số các ngân hàng lớn thì hiện Vietcombank đang là ngân hàng có lãi suất vay mua xe ưu đãi nhất ở mức 6,79 %/năm.

Lãi suất vay tín chấp các ngân hàng mới nhất tháng 8/2022

Trong khi lãi vay thế chấp thì thường được tính trên dư nợ giảm dần thì lãi vay tín chấp sẽ được áp dụng trên dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần tùy ngân hàng. Do đó khi nhân viên ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay thì bạn cần hỏi rõ xem lãi suất đó được áp dụng theo phương pháp nào. Thường thì lãi suất trên dư nợ ban đầu sẽ thấp hơn lãi suất trên dư nợ giảm dần nhưng khi tính ra số lãi phải trả thì chưa chắc đã thấp hơn.

Ngân hàng Kỳ hạn vay (%/năm)
ACB 27,00
SCB 16,00
HDBANK 28,00
HSBC 15,99
LIENVIETPOSTBANK 15,00
Maritime Bank 23,20
OCB 21,00
Sacombank 9,50
Techcombank 18,00
TPBANK 17,00
VIB 17,00

Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Tính trên dư nợ gốc ban đầu

Đây là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo Dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ.

Cách tính này thường áp dụng ở các khoản vay vốn tín chấp không thế chấp tài sản với giá trị khoản vay thấp, phục vụ cho các mục đích mua sắm thông thường như mua tivi, tủ lạnh, xe máy, điện thoại… tại các công ty tài chính. Giá trị khoản vay lớn thường không áp dụng cách thức tính lãi này ở các ngân hàng thương mại.

Công thức tính lãi suất vay được xác định như sau:

Số tiền lãi phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc * lãi suất năm/thời gian vay

Ví dụ: Bạn vay 100.000.000 VNĐ, lãi 13% trong 12 tháng

Số tiền lãi phải trả hàng tháng là: 100.000.000 * 13%/12 = 1.083.333 (VND).

Số tiền gốc phải trả hàng tháng: 100.000.000/12= 8.333.333 VND

Như vậy, với khoản vay này thì trong suốt thời hạn vay 12 tháng bạn phải trả mỗi tháng là 9.416.666 VND.

Tính theo dư nợ gốc giảm dần

Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản. Cách tính lãi vay ngân hàng này thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó)

Công thức tính lãi suất vay được xác định như sau:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay

Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng

Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay

Khi đến tháng kế tiếp, số tiền gốc đã được trừ đi các tháng trước đó. Và tiền lãi khách hàng phải trả được tính trên số gốc còn lại, trong đó, lãi suất vay theo tháng bằng lãi suất năm/12 tháng.

Ví dụ: Bạn vay 100.000.000 VND, lãi 13% trong 12 tháng.

  • Lãi hàng tháng = 13%/12 = 0,011%
  • Tháng đầu tiên phải trả:

Tiền gốc hàng tháng = 100.000.000/12 tháng = 8.333.333 VND.

Tiền lãi tháng đầu = 100.000.000 * 0,011 = 1.100.000 VND.

Tổng lãi + gốc phải trả = 8.333.333 + 1.100.000 = 9.433.333 VND.

  • Tháng thứ hai phải trả:

Tiền lãi tháng 2 = (100.000.000 – 9.433.333) * 0,011 = 996.233,337 VNĐ

Tiền gốc tháng 2 = 100.000.000/12 tháng = 8.333.333 VND

Tổng lãi + gốc phải trả trong tháng thứ 2 = 996.233,337 + 8.333.333 = 9.329.556,34 VND (giảm gần 100.000 VND so với tháng đầu).

  • Các tháng tiếp theo cũng áp dụng theo công thức này.

Kitten

Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Thực tế cho thấy, mức lãi suất ngân hàng ký kết với khách hàng trong hợp đồng vay vốn có thể không cố định trong suốt thời gian vay, đồng nghĩa với việc có thể khách hàng sẽ chịu thêm chi phí phát sinh nếu mức lãi suất điều chỉnh tăng. Chính vì vậy để tránh thiệt hại không lường trước, bạn nên tìm hiểu kỹ cách tính lãi suất vay ngân hàng khi quyết định vay.

Dù lãi suất huy động đang tăng nhưng nhằm đáp ứng mục tiêu giảm lãi suất cho vay, các ngân hàng buộc phải thực hiện các biện pháp để tiết kiệm chi phí và quản lý tốt nguồn vốn cho vay để có thể giảm trích lập dự phòng rủi ro. Từ đó giúp thu hẹp chênh lệch giữa lãi suất huy động và cho vay. GS.TS Hoàng Văn Cường cho rằng lãi suất cho vay từ nay đến cuối năm vẫn tiếp tục được duy trì ổn định giúp doanh nghiệp phục hồi sản xuất thông qua gói hỗ trợ lãi suất 2% cùng loạt biện pháp trên của các tổ chức tín dụng.

Xem thêm: Cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất tháng 9/2022

Hashtag:

#lãi_suất_vay

Bài viết liên quan

Công ty cổ phần Công Nghệ và Truyền Thông SAMO

VP đại diện: Tầng 9, Tòa Licogi13 - 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Nguyễn Thành Đạt

Email: [email protected]

Liên hệ: 1900 636 232

Sở Kế Hoạch & Ðầu Tư TP Hà Nội Cấp giấy phép số 0106138449

Giấy phép hoạt động: Số 259/ GP - BTTTT do bộ thông tin và truyền thông cấp ngày 20/05/2016

Ðăng kí kinh doanh tại: Số 3, ngõ 361, phố Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Quét QR code - Tải ứng dụng MOMI ngay