Cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất tháng 01/2023
Với mục tiêu duy trì ổn định lãi suất, hội nghị triển khai nhiệm vụ của ngành ngân hàng năm 2023 vừa diễn ra nhằm rà soát, tiết giảm các chi phí để chủ động giảm lãi suất cho vay. Đồng thời, NHNN cũng đã ban hành quyết định mới đối với các khoản vay hỗ trợ. Vậy cùng cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất đầu năm 2023 ngay sau đây để nắm bắt được thông tin quan trọng nhé.
Từ tháng 1/2023, Nhà nước ban hành quyết định về mức lãi suất vay hỗ trợ nhà ở của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023.
Theo đó, mức lãi suất vay ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023 đối với dư nợ của các khoản vay hỗ trợ nhà ở là 5%/năm.
Quyết định mới về lãi suất vay hỗ trợ nhà ở này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2023 và thay thế Quyết định số 1956/QĐ-NHNN ngày 3/12/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở.
Với mục tiêu duy trì ổn định lãi suất, phát biểu kết luận Hội nghị triển khai nhiệm vụ của ngành ngân hàng năm 2023 vừa diễn ra, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Thị Hồng chỉ đạo các tổ chức tín dụng rà soát, tiết giảm các chi phí để chủ động giảm lãi suất vay, chia sẻ, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân.
Đồng thời, các tổ chức tín dụng cũng phải tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận tín dụng ngân hàng, hướng đồng vốn vào các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ (nông nghiệp nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa…); tiếp tục kiểm soát chặt chẽ tín dụng vào những lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro.
Từ tháng 1/2023, Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định về mức lãi suất vay hỗ trợ nhà ở của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023
Nhìn lại năm 2022, bà Hồng cho rằng là năm ngành ngân hàng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức do tác động cộng hưởng bởi những biến động phức tạp, khó lường của kinh tế thế giới và trong nước.
Ứng phó với bối cảnh lạm phát gia tăng, giá dầu, giá nguyên vật liệu tăng cao, Ngân hàng Dự trữ Liên bang Mỹ và nhiều ngân hàng trung ương trên thế giới đều thắt chặt chính sách tiền tệ với tốc độ nhanh, mạnh, khiến lãi suất thế giới và đồng USD tăng cao.
Ở trong nước, sau đại dịch COVID-19, sản xuất kinh doanh phục hồi nhưng vẫn còn khó khăn; thị trường chứng khoán, bất động sản, trái phiếu doanh nghiệp đều khó khăn…
Tuy nhiên, tín dụng toàn nền kinh tế đến cuối tháng 12 vẫn đạt trên 11,78 triệu tỷ đồng, tăng 12,87% so với cuối năm 2021. Mặt bằng lãi suất tăng gần 1%/năm, mức biến động này thấp hơn nhiều so với các nước trên thế giới và khu vực.
Mặt bằng chung lãi suất trong nước vẫn thấp hơn nhiều so với các nước trên thế giới và khu vực
Tại mỗi ngân hàng, điều kiện để đăng ký vay mua nhà sẽ được điều chỉnh khác nhau. Tuy nhiên, vẫn sẽ có một số quy định cơ bản mà tất cả các ngân hàng đều áp dụng như: Khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ, có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu được ghi nhận trên hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
---|---|---|---|
Vietcombank | 7,50 | 100% giá trị căn nhà | 20 năm |
BIDV | 7,30 | 100% giá trị hợp đồng mua bán/chuyển nhượng/phương án vay vốn | 30 năm |
MB | 6,84 | 80% nhu cầu tài sản | 20 năm |
VIB | 8,40 | 90% nhu cầu vốn | 30 năm |
Vietinbank | 7,7% | 80% nhu cầu vốn | 20 năm |
Sacombank | 8,50 | 100% giá trị mua | 30 năm |
OCB | 6,99 | 100% nhu cầu vốn | 25 năm |
HSBC | 8,25 | 12 tỷ | 25 năm |
ACB | 7,50 | Linh hoạt | 15 năm |
Agribank | 7,50 | 85% tổng nhu cầu | 15 năm |
Shinhan bank | 8,20 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 30 năm |
VP Bank | 6,90 | 20 tỷ | 35 năm |
TP Bank | 5,90 | 90% phương án vay vốn | 30 năm |
Standard Chartered | 6,45 | 75% giá trị thẩm định của tài sản thế chấp | 25 năm |
Woori Bank | 7,00 | 70% giá trị TSBĐ | 15 năm |
OCB | 7,90 | 100% nhu cầu | 20 năm |
MSB | 4,99 | 80% nhu cầu | 35 năm |
Public Bank | 8,00 | 90% giá trị BĐS | 20 năm |
Viet Bank | 6,50 | 70% giá trị TSBĐ | 25 năm |
SHB | 8,50 | 90% giá trị nhà, đất | 25 năm |
SeA Bank | 8,50 | 80% TSBĐ | 25 năm |
Eximbank | 9,00 | 100% phương án vay vốn | 30 năm |
VietABank | 6,00 | 100% giá trị nhà | 25 năm |
DongABank | 9,00 | 90% nhu cầu | 20 năm |
BaoViet Bank | 6,50 | 85% nhu cầu vốn | 25 năm |
LienVietPost Bank | 7,50 | 100% nhu cầu | 21 năm |
ABBank | 7,79 | 85% giá trị TSBĐ là BĐS | 20 năm |
UOB | 10,70 | 30 tỷ | 25 năm |
Indovina Bank | 10,70 | 80% nhu cầu vay vốn | 25 năm |
Pvcom bank | 5,00 | 85% giá trị tài sản | 20 năm |
KienLong Bank | 9,00 | 100% giá trị nhà | 21 năm |
BacABank | 7,90 | 90% giá trị BĐS mua | 25 năm |
Lãi suất vay mua nhà tháng 1/2023
Điều kiện để đăng ký vay mua ô tô với tư các cá nhân cần đáp ứng đủ các tiêu chí sau: Khách hàng có độ tuổi từ 18-60 tuổi, có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại địa phương làm hồ sơ vay vốn, đặc biệt cần có có chứng minh thu thập ổn định để đủ điều kiện trả góp hàng tháng. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng sẽ có những quy định khác nhau trong hồ sơ vay vốn.
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay |
---|---|---|---|
BIDV | 7,30 | 100% giá trị xe mua | 7 năm |
Vietcombank | 7,50 | 100% giá trị xe mua | 8 năm |
TPBank | 7,30 | 80% giá trị xe | 8 năm |
OCB | 6,50 | 90% phương án sử dụng vốn | 7 năm |
MB | 6,99 | 80% nhu cầu vốn | 7 năm |
VP Bank | 7,49 | 8 tỷ | 8 năm |
Sacombank | 8,50 | 100% giá trị xe | 10 năm |
Shinhan Bank | 7,80 | 80% giá trị xe mới | 8 năm |
Vietinbank | 7,70 | 80% giá trị xe | 5 năm |
VIB | 8,60 | 80% giá trị xe | 8 năm |
Agribank | 7,50 | 85% tổng chi phí | Linh hoạt |
SHB | 7,80 | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 8 năm |
SeABank | 8,50 | 5 tỷ | 9 năm |
OCB | 8,30 | 80% phương án vay - 100% giá trị TSBĐ | 10 năm |
MSB | 8,99 | 90% giá trị xe | 9 năm |
Standard Chartered | 7,35 | 6,5 tỷ | 6 năm |
HD Bank | 8,00 | 100% giá trị xe | 7 năm |
VietABank | 8,00 | 100% nhu cầu | 7 năm |
SCB | 7,90 | 100% nhu cầu | 8 năm |
VietBank | 8,50 | 80% giá trị xe | 7 năm |
NCB | 6,50 | 85% nhu cầu | 7 năm |
PvcomBank | 8,50 | 80% giá trị xe | 6 năm |
ABBank | 7,79 | 85% giá trị TSBĐ là BĐS | 10 năm |
Eximbank | 9,00 | 100% phương án | 10 năm |
HongLoeng Bank | 4,00 | 90% nhu cầu | 9 năm |
LienVietPost Bank | 6,50 | 100% giá trị xe | 7 năm |
BaoViet Bank | 6,50 | 90% nhu cầu vốn | 10 năm |
Indovina Bank | 7,99 | 80% nhu cầu vay vốn | 10 năm |
KienLong Bank | 8,50 | 100% giá trị xe | 10 năm |
NamABank | 9,90 | 100% nhu cầu vốn | 7 năm |
"Lãi suất vay mua ô tô tháng 1/2023
Trong khi lãi vay thế chấp thì thường được tính trên dư nợ giảm dần thì lãi vay tín chấp sẽ được áp dụng trên dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần tùy ngân hàng. Do đó khi nhân viên ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay thì bạn cần hỏi rõ xem lãi suất đó được áp dụng theo phương pháp nào. Thường thì lãi suất trên dư nợ ban đầu sẽ thấp hơn lãi suất trên dư nợ giảm dần nhưng khi tính ra số lãi phải trả thì chưa chắc đã thấp hơn.
Ngân hàng | Lãi suất (%/năm) | Vay tối đa | Thu nhập tối thiểu | Hình thức vay |
---|---|---|---|---|
Vietcombank | 10,80 | 300 triệu | Có chứng minh thu nhập | - |
VIB | 17,00 | 600 triệu | 7 triệu | Vay theo lương |
BIDV | 11,90 | 500 triệu | 7 triệu | Vay theo lương |
Sacombank | 11,00 | 200 triệu | 3 triệu | Vay theo lương, Vay theo hợp đồng bảo hiểm |
TPBank | 17,00 | 300 triệu | 5 triệu | Vay theo lương |
ACB | 17,90 | 500 triệu | 7 triệu | Vay theo lương |
MSB | 15,00 | 300 triệu | 4 triệu | Vay theo lương |
Agribank | 13,00 | 80% chi phí | 1,5 triệu | Vay theo lương |
SeABank | 10,00 | 500 triệu | Linh hoạt | Vay theo lương |
MB | 17,62 | 500 triệu | 5 triệu | Vay theo lương |
Vietinbank | 9,60 | 500 triệu | 30 triệu | Vay theo lương |
OCB | 21,00 | 500 triệu | 3 triệu | Vay theo lương |
VPBank | 20,00 | 500 triệu | Linh hoạt | Vay theo lương |
NamABank | 14,50 | 300 triệu | 3 triệu | Vay theo lương |
Ocean Bank | 15,00 | 500 triệu | 3 triệu | Vay theo lương |
LienVietPost Bank | 9,50 | 300 triệu | Linh hoạt | Vay theo lương, Vay theo hợp đồng bảo hiểm |
Standard Chartered | 16,00 | 12 lần thu nhập | 6 triệu | Vay theo lương |
PVcomBank | 17,50 | 1,5 tỷ | Linh hoạt | - |
Lãi suất vay tín chấp các ngân hàng tháng 1/2023
Trong phát biểu kết luận Hội nghị triển khai nhiệm vụ của ngành ngân hàng năm 2023, Thống đốc NHNN Nguyễn Thị Hồng chỉ đạo các tổ chức tín dụng rà soát, tiết giảm chi phí để chủ động giảm lãi suất cho vay, chia sẻ, hỗ trợ DN và người dân. Đồng thời, các tổ chức tín dụng cũng phải tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận tín dụng ngân hàng, hướng đồng vốn vào các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ (nông nghiệp nông thôn, DN nhỏ và vừa…); tiếp tục kiểm soát chặt chẽ tín dụng vào những lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Do vậy, lãi suất vay có tăng nữa hay không còn phụ thuộc nhiều vào những yếu tố cả trong nước và nước ngoài nhưng tinh thần là giảm để hỗ trợ DN, phát triển kinh tế.
Xem thêm: Cập nhật lãi suất vay ngân hàng mới nhất tháng 12/2022
Hashtag:
Công ty cổ phần Công Nghệ và Truyền Thông SAMO
VP đại diện: Tầng 9, Tòa Licogi13 - 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Nguyễn Thành Đạt
Email: [email protected]
Liên hệ: 1900 636 232
Sở Kế Hoạch & Ðầu Tư TP Hà Nội Cấp giấy phép số 0106138449
Giấy phép hoạt động: Số 259/ GP - BTTTT do bộ thông tin và truyền thông cấp ngày 20/05/2016
Ðăng kí kinh doanh tại: Số 3, ngõ 361, phố Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội